Máy hút mùi Miele Domino CSDA 7001

  • Main Image
  • Image 1
  • Image 2

Kèm theo sản phẩm có: Sách hướng dẫn, Phiếu bảo hành, Phụ kiện (nếu có)

Đỗi sản phẩm lỗi miễn phí trong 7 ngày.

Bảo hành chính hãng 3 năm - Xem điều khoản bảo hành

  • Cam kết
    giá tốt nhất
  • Nhận đổi trả
    trong 10 ngày
  • Bảo trì vĩnh viễn
    trọn đời máy
  • Miễn phí lắp đặt
    tại HN và HCM
  • Miễn phí giao
    hàng toàn quốc
  • Thanh toán
    khi nhận hàng

Thông tin chi tiết sản phẩm

Quạt bàn Miele CSDA 7001 SmartLine để hút / tuần hoàn trong 120 mm

Miele CSDA 7001  là phần tử SmartLine với bộ vắt sổ 120 mm. Máy hút mùi trên bếp có bộ lọc kim loại bằng thép không gỉ 10 lớp, động cơ ECO mạnh mẽ và được lắp đặt ngang với mặt bàn làm việc mà không có khung. Nó được vận hành thông qua SmartSelect - các dãy số có cảm ứng và màn hình hiển thị màu vàng. Các thiết bị SmartLine từ Miele có thể được kết hợp hoàn hảo với nhau.

Miele SmartLine

Các yếu tố nấu ăn Miele SmartLine tạo ra trải nghiệm nấu nướng đa dạng và linh hoạt. Ở đây, bếp từ, Teppan Yaki, đầu đốt gas, chảo cảm ứng và bộ chiết bàn có thể được kết hợp tự do và đặt lại với nhau để tạo thành một quần thể đa năng. Trái tim của bếp SmartLine là bếp 60 cm với cảm ứng linh hoạt, tạo cơ sở lý tưởng cho việc nấu nướng. Các mô-đun khác, chẳng hạn như quạt bàn ở bên trái hoặc bên phải, có thể chỉ cần "gắn" vào nó và mở rộng bề mặt nấu nướng riêng lẻ.

Sơ lược về các ưu điểm của sản phẩm:

  • Lựa chọn nhanh trực quan thông qua các hàng số - SmartSelect
  • Thiết kế trang nhã - để lắp đặt bằng phẳng hoặc bề mặt
  • Có thể kết hợp hoàn hảo với bất kỳ phần tử SmartLine nào
  • Lọc hiệu quả - Bộ lọc mỡ kim loại bằng thép không gỉ 10 lớp
  • Tiết kiệm năng lượng và yên tĩnh - động cơ ECO mạnh mẽ

Thông số kỹ thuật

Lưu lượng không khí ở Cấp 1 (m³/h) theo EN 61591

150

Lưu lượng không khí ở cấp độ 2 (m³/h) theo EN 61591

290

Thông lượng không khí ở cấp 3 (m³/h) theo EN 61591

440

Công suất âm thanh ở mức 2 (dB(A) re 1 pW) theo EN 60704-3

58

Áp suất âm thanh ở mức 1 (dB(A) re 20 µPa) theo EN 60704-2-13

29

Áp suất âm thanh ở mức 2 (dB(A) re 20 µPa) theo EN 60704-2-13

43

Áp suất âm thanh ở mức 3 (dB(A) re 20 µPa) theo EN 60704-2-13

51

Công suất âm thanh ở mức Booster (dB(A) re 20 µPa) acc. tới EN 60704-2-13

55

Lưu lượng không khí ở chế độ tuần hoàn
Lưu lượng không khí ở Cấp 1 (m³/h) theo EN 61591

100

Lưu lượng không khí ở cấp độ 2 (m³/h) theo EN 61591

235

Thông lượng không khí ở cấp 3 (m³/h) theo EN 61591

380

Lưu lượng không khí ở mức tăng áp (m³/h) theo EN 61591

460

Công suất âm thanh ở Cấp 1 (dB(A) re 1 pW) theo EN 60704-3

49

Công suất âm thanh ở mức 2 (dB(A) re 1 pW) theo EN 60704-3

63

Công suất âm thanh ở mức 3 (dB(A) re 1 pW) theo EN 60704-3

73

Công suất âm thanh ở mức Booster (dB(A) re 1 pW) acc. tới EN 60704-3

78

Áp suất âm thanh ở mức 1 (dB(A) re 20 µPa) theo EN 60704-2-13

34

Áp suất âm thanh ở mức 2 (dB(A) re 20 µPa) theo EN 60704-2-13

49

Áp suất âm thanh ở mức 3 (dB(A) re 20 µPa) theo EN 60704-2-13

58

Công suất âm thanh ở mức Booster (dB(A) re 20 µPa) acc. tới EN 60704-2-13

63

Sự an toàn
Tắt an toàn

FlameGuard

Bộ dữ liệu kỹ thuật
Kích thước tính bằng mm (chiều rộng)

120

Kích thước tính bằng mm (chiều cao)

168

Kích thước tính bằng mm (độ sâu)

520

Chiều cao vỏ bao gồm. hộp kết nối mm

168

Kích thước cắt ra tính bằng mm (độ sâu) để bắt đầu lắp đặt

500

Kích thước khoét bên trong tính bằng mm (chiều rộng) để lắp đặt vừa khít

100

Kích thước khoét bên trong tính bằng mm (độ sâu) để lắp đặt vừa khít

500

Kích thước lỗ cắt bên ngoài tính bằng mm (chiều rộng) để lắp đặt vừa khít

124

Kích thước khoét ngoài tính bằng mm (độ sâu) để lắp đặt vừa khít

524

Trọng lượng tính bằng kg

11

Tổng tải định mức tính bằng kW

0,2

Điện áp ở V

230

Đánh giá cầu chì ở mức A

10

Chiều dài cáp kết nối tính bằng m

2

Cài đặt phần ghi chú
Kích thước của đầu nối ống xả tính bằng mm (chiều rộng)

222

Kích thước đầu nối ống xả tính bằng mm (độ sâu)

89

21/07/1995

Khách hàng

Lorem Ipsum is simply dummy text of the pr make but also the leap into electronic typesetting, remaining essentially unchanged. It was popularised in the 1960s with the release of Letraset sheets containing Lorem Ipsum passages, and more recently with desktop publishing software like Aldus PageMaker including versions of Lorem Ipsum.

Trả lời

21/07/1995

Hỗ trợ khách hàng

Lorem Ipsum is simply dummy text of the pr make but also the leap into electronic typesetting, remaining essentially unchanged. It was popularised in the 1960s with the release of Letraset sheets containing Lorem Ipsum passages, and more recently with desktop publishing software like Aldus PageMaker including versions of Lorem Ipsum.

Trả lời